10 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2025 VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN DOANH NGHIỆP
- Luật sư TRẦN VĂN LONG

- 24 thg 7
- 6 phút đọc
Ngày 14/6/2025, Quốc hội chính thức thông qua Luật số 67/2025/QH15 sửa đổi, bổ sung Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp. Luật mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2025 trở đi. Đây là luật quan trọng, thể hiện bước chuyển chiến lược của Việt Nam trong việc xây dựng chính sách thuế hiện đại, bền vững, hài hòa với xu hướng toàn cầu, đồng thời tạo lập hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi kinh tế số.
Dưới đây là 10 điểm mới nổi bật của Luật, kèm theo phân tích tác động thực tiễn:
1. Mở rộng đánh thuế đối với mọi thu nhập phát sinh tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài
Luật Thuế TNDN 2025 mở rộng phạm vi điều chỉnh đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp hoạt động trên nền tảng thương mại điện tử hoặc công nghệ số. Theo điểm d khoản 2 Điều 2 và khoản 3 Điều 3, mọi khoản thu nhập có nguồn gốc tại Việt Nam – bất kể địa điểm thực hiện hoạt động – đều thuộc diện chịu thuế.
Tác động: Quy định này giúp khép kín lỗ hổng pháp lý, đảm bảo công bằng nghĩa vụ thuế giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp xuyên biên giới.

2. Giảm thời gian miễn thuế đối với hoạt động công nghệ và đổi mới sáng tạo
Theo khoản 4 Điều 4, các khoản thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển đổi số, sản phẩm sản xuất thử nghiệm… chỉ được miễn thuế tối đa không quá 03 năm. Trước đây là 05 năm.
Tác động: Chính sách mới cho thấy xu hướng siết chặt ưu đãi thuế theo hướng có điều kiện và có mục tiêu rõ ràng. Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cần đẩy nhanh tốc độ thương mại hóa sản phẩm để tận dụng tối đa khung thời gian miễn thuế ngắn hơn.
3. Mở rộng đối tượng thu nhập được miễn thuế nhằm khuyến khích tài chính xanh
Khoản 10 Điều 4 bổ sung hai loại thu nhập được miễn thuế, gồm: (i) thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ carbon lần đầu sau khi phát hành, và (ii) thu nhập từ lãi và chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu. Đây là các công cụ tài chính thân thiện với môi trường.
Tác động: Chính sách này khuyến khích doanh nghiệp tiếp cận thị trường tín chỉ carbon và phát hành trái phiếu xanh, qua đó thúc đẩy chiến lược tăng trưởng xanh và cam kết đạt phát thải ròng bằng 0 (net zero) của Việt Nam.
4. Cho phép bù trừ lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Theo Điều 7, khoản lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được phép bù trừ với thu nhập từ các hoạt động sản xuất – kinh doanh khác (trừ phần đang được hưởng ưu đãi thuế). Tuy nhiên, thu nhập từ chuyển nhượng dự án khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản… vẫn phải tách riêng để kê khai, không được bù trừ.
Tác động: Đây là điểm mới có lợi cho các doanh nghiệp hoạt động đa ngành. Chính sách này góp phần điều hòa dòng tiền, giảm thiểu rủi ro về thuế khi doanh nghiệp phải gánh lỗ từ đầu tư bất động sản.
5. Mở rộng các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Điều 9 bổ sung nhiều khoản chi hợp lý được trừ, điển hình như:
Chi phí biệt phái quản trị tại các tổ chức tín dụng bị kiểm soát đặc biệt;
Chi phí đầu tư công trình công cộng phục vụ SXKD;
Chi phí giảm phát thải khí nhà kính, trung hòa carbon;
Khoản đóng góp vào các quỹ do Thủ tướng Chính phủ thành lập;
Phần thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ nhưng không thuộc diện hoàn thuế cũng được tính vào chi phí được trừ.
Tác động: Các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội, môi trường, hoặc tham gia các hoạt động công ích có thêm công cụ hợp pháp để giảm thu nhập chịu thuế.
6. Phân tầng thuế suất theo quy mô doanh thu
Điều 10 quy định các mức thuế suất mới như sau:
Doanh thu ≤ 3 tỷ đồng/năm: 15%;
Doanh thu > 3 tỷ đến ≤ 50 tỷ đồng/năm: 17%;
Trường hợp còn lại: 20%;
Đối với khai thác tài nguyên đặc biệt hoặc dầu khí: 25% – 50% tùy điều kiện.
Tác động: Đây là bước đột phá chính sách nhằm hỗ trợ thiết thực cho nhóm doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ – vốn chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần chú ý tránh chia tách doanh thu bất hợp pháp nhằm gian lận thuế suất.
7. Điều chỉnh danh mục ngành nghề được ưu đãi thuế
Theo Điều 13, Luật bãi bỏ một số điều kiện được ưu đãi như: dự án tại khu công nghiệp, dự án có tổng vốn đầu tư ≥ 6.000 tỷ đồng. Đồng thời, bổ sung ưu đãi cho:
Các dự án thuộc diện hỗ trợ đầu tư đặc biệt;
Dự án hạ tầng kỹ thuật, ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Các dự án xây dựng khu làm việc chung hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Tác động: Luật chuyển từ ưu đãi theo quy mô đầu tư sang ưu đãi theo chất lượng và đóng góp vào đổi mới sáng tạo, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ có định hướng công nghệ.
8. Đưa khu nông nghiệp công nghệ cao vào địa bàn được ưu đãi thuế
Cũng tại Điều 13, lần đầu tiên khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được liệt kê là địa bàn ưu đãi thuế TNDN, cùng với các khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung…
Tác động: Quy định này tạo điều kiện lớn cho các doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, nhất là trong bối cảnh chuyển đổi nông nghiệp sang mô hình xanh – chính xác – bền vững.
9. Điều chỉnh thuế suất ưu đãi đối với sản xuất – lắp ráp ô tô
Khoản 4 Điều 13 quy định: các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất – lắp ráp ô tô được áp dụng thuế suất 17% trong 10 năm. Trước đây, mức ưu đãi là 10% trong 15 năm.
Tác động: Chính sách mới rút ngắn thời gian ưu đãi, buộc doanh nghiệp đầu tư nhanh chóng ổn định sản xuất và đạt hiệu quả trong thời gian sớm.
10. Ưu đãi thuế cho các dự án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cũng theo khoản 4 Điều 13, các dự án đầu tư vào hạ tầng hỗ trợ DNNVV, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung khởi nghiệp sẽ được hưởng thuế suất 17% trong 10 năm.
Tác động: Đây là cơ chế mạnh mẽ để Nhà nước khuyến khích hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tại khu vực tư nhân.
Kết luận
Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2025 thể hiện rõ định hướng chuyển đổi chiến lược chính sách thuế: từ “ưu đãi theo địa bàn, quy mô” sang “ưu đãi theo hiệu quả, tính sáng tạo, đóng góp xã hội và môi trường”. Doanh nghiệp cần sớm rà soát mô hình hoạt động, kế hoạch đầu tư – tài chính và các khoản chi phí để kịp thời điều chỉnh, tận dụng hợp lý các ưu đãi và bảo đảm tuân thủ pháp luật thuế một cách hiệu quả.
================
CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLINK
📌 Trụ sở: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
📌 Chi nhánh tại TP.HCM: 602, Lầu 6, tòa nhà số 60 đường Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
📞 Tổng đài tư vấn trực tiếp 24/7: 0982 384 485/ 0983.509.365
📩 Email: hanoi@vietlinklaw.com
🌐 Website: https://vietlinklaw.vn
🔗 LinkedIn: Vietlink Law Firm
📸 Instagram: vietlink.lawfirm










































